Mỹ là một trong những quốc gia có nhiều tiểu bang nhất trên thế giới. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết và nắm chắc những thông tin về tiểu bang trên đất nước Mỹ. Vậy nên, trong bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn các thông tin về danh sách các tiểu bang nước Mỹ và bản đồ từng tiểu bang.

Danh Sách các tiểu Bang Mỹ
Danh Sách các tiểu Bang Mỹ

Tổng quan các thông tin về nước Mỹ

Mỹ là một trong những quốc gia có nền kinh tế phát triển bậc nhất trên thế giới, được biết tới nhiều với tên gọi Hợp chủng quốc Hoa Kỳ. Mỹ có 14 lãnh thổ hay còn được gọi là vùng quốc hải rải rác trong các vùng biển Thái Bình Dương và Caribbean.

Mỹ là quốc gia lớn đứng thứ 3 về diện tích và dân số trên thế giới. Diện tích của Mỹ hiện nay đạt 9.834.000km2 và dân số là 329.463.784 người. Do các cuộc di dân đến từ nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ khác nhau trên thế giới nên đây là một trong những quốc gia nhiều chủng tộc nhất trên thế giới. Bên cạnh đó, Mỹ là quốc gia có một thế lực quân sự, kinh tế và văn hóa có tầm ảnh hưởng lớn nhất trên thế giới và được nhiều quốc gia trên thế giới công nhận.

Xem thêm: Dịch vụ gửi hàng đi Mỹ giá rẻ

Danh sách các tiểu bang nước Mỹ và bản đồ từng tiểu bang

Mỹ là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm có 50 tiểu bang và một đặc khu liên bang; Hoa Kỳ thuộc Châu Mỹ cụ thể là ở eo Bắc Mỹ, Washington DC là thủ đô của Mỹ và nằm ở khu vực giữa Bắc Mỹ.

  1. Florida

Florida là một tiểu bang ở Đông Nam Bộ của Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, phía nam là eo biển Florida; giáp Đại Tây Dương ở phía đông. Florida là tiểu bang rộng thứ 22, đông dân thứ 4, mật độ dân số đứng thứ 8 trong số 50 tiểu bang của Mỹ.

  1. Texas

Texas là tiểu bang có số dân và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Mỹ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề.

  1. Hawaii

Là tiểu bang nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiʻi, nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 km. Khi bang được gia nhập Liên bang ngày 21/8/1959, Hawaiʻi được trở thành tiểu bang thứ 50 của Mỹ.

  1. New Jersey

Là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ, nằm ven bờ Đại Tây Dương, phía bắc giáp New York, phía nam giáp Delaware, phía tây là Pennsylvania. Ðây chính là nơi sinh của Tổng thống Grover Cleveland.

  1. Arizona

Là một tiểu bang ở phía Tây Nam của Mỹ. Arizona là bang lớn thứ sáu về diện tích và đông dân thứ 14. Arizona là một trong bốn tiểu bang Four Corners.

  1. Pennsylvania

Pennsylvania là một tiểu bang nằm ở phía đông Hoa Kỳ và là một trong 13  thuộc địa thành lập nên nước Mỹ, được biết đến như Keystone State, phù hợp với vị trí trung tâm giữa các thuộc địa nguyên thủy, hay còn gọi là Quaker State.

  1. North Carolina

North Carolina hay Bắc Carolina là một tiểu bang ở phía nam của Hoa Kỳ. Đây là những tiểu bang đầu tiên và là thuộc địa đầu tiên của Anh ở châu Mỹ. North Carolina là nơi những chuyến bay đầu tiên của anh em nhà Wright bằng máy bay.

  1. Georgia

Ðây là nơi sinh của Tổng thống Jimmy Carter, phía Đông Nam Hoa Kỳ. Georgia là tiểu bang lớn nhất theo diện tích nằm ở phía đông của sông Mississippi, kể từ khi Tây Virginia ly khai và rút khỏi Virginia trong Nội chiến Hoa Kỳ.

  1. Colorado

Nằm ở phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ, nổi tiếng về địa hình nhiều núi. Tiểu bang này được đặt tên theo từ “Colorado” theo tiếng Tây Ban Nha,  có nghĩa là “hơi màu đỏ”. Được dùng để chỉ đến những sự hình thành sa thạch màu đỏ hoặc là màu đỏ nâu của sông Colorado.

  1. Michigan

Là tiểu bang thuộc vùng Bắc-Đông Bắc của Mỹ, giáp Canada. Được đặt tên theo hồ Michigan, có xuất xứ từ tiếng Ojibwa là mishigami có nghĩa là “hồ nước lớn”. Tiểu bang Michigan là bang đông dân thứ 8, thủ phủ của là Lansing và thành phố lớn nhất là Detroit.

  1. Massachusetts

Massachusetts có tên gọi chính thức là Thịnh vượng chung Massachusetts. Đây là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.

  1. Virginia

Nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Mỹ. Virginia có tên hiệu là “Old Dominion” do từng là một vùng lãnh thổ tự trị cũ của quân chủ Anh, và “Mother of Presidents” là nơi sinh của nhiều tổng thống Hoa Kỳ.

  1. Illinois

Là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ, gia nhập liên bang từ năm 1818. Illinois là tiểu bang đông dân nhất của vùng Trung Tây nước Mỹ và đứng thứ 5 toàn liên bang về dân số. Chicago là thành phố lớn nhất và trung tâm kinh tế hàng đầu của tiểu bang Illinois.

  1. Ohio

Nằm ở tiểu bang khu vực Trung Tây nằm ở miền Đông Bắc Hoa Kỳ. Tên “Ohio” theo tiếng Iroquois có nghĩa là “sông đẹp” và đây cũng là tên của một dòng sông dùng để làm ranh giới phía Nam của tiểu bang này với tiểu bang Kentucky.

  1. Alaska

Nằm tại đầu Tây Bắc của lục địa Bắc Mỹ, phía Đông giáp với Canada, giáp với Bắc Băng Dương ở phía Bắc, giáp với  khu vực Thái Bình Dương ở phía Tây và phía Nam; đối diện với Nga thông qua eo biển Bering.

  1. Alabama

Là tiểu bang nằm ở vùng Đông Nam Hoa Kỳ, tiếp giáp với Tennessee về phía Bắc và Georgia về phía Đông, Florida và vịnh Mexico về phía Nam, Mississippi về phía Tây. Alabama là bang có diện tích rộng thứ 30 và đông dân thứ 24 của Hoa Kỳ.

  1. New York

Tiểu bang New York giáp với các bang Vermont, Massachusetts, Connecticut về phía Đông, giáp với hai bang New Jersey, Pennsylvania về phía Nam và giáp với hai tỉnh của Canada là Quebec và Ontario ở phía Bắc.

  1. Washington

Nằm ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ, phía Bắc tiếp giáp với Canada, phía Nam giáp với Oregon. Tiểu bang lấy tên của George Washington – tổng thống đầu tiên của nước Mỹ.

  1. Tennessee

Tennessee là tiểu bang nằm cạnh 8 tiểu bang Kentucky và Virginia về phía Bắc; Bắc Carolina ở phía Đông; phía Nam giáp Georgia, Alabama và Mississippi; và phía Tây là bang Arkansas và Missouri. Tennessee có diện tích lớn thứ 36 và thứ 17 về dân số ở Hoa Kỳ.

21.Minnesota

Minnesota được thành tiểu bang thứ 32 của Hoa Kỳ thành lập vào 11/ 5/1858 nằm ở vùng Trung Tây của Hoa Kỳ. Nó được tạo ra từ lãnh thổ của bang Minnesota và Wisconsin. Tên Minnesota bắt nguồn từ tên minnesota trong tiếng Dakota có nghĩa là “nước trong xanh.

  1. Maryland

Là tiểu bang nằm vùng Trung Đại Tây Dương, trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ. Maryland phía bắc giáp Pennsylvania; phía tây tiếp giáp Tây Virginia; phía bắc và phía đông là bang Delaware và Đại Tây Dương; và về phía nam, bên kia sông Potomac, là Virginia và Tây Virginia.

  1. Oregon

Oregon là tiểu bang nằm ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Mỹ. Lãnh thổ Oregon được thành lập năm 1848 sau khi người Mỹ đến định cư vào những năm đầu thập niên 1840.

  1. Nam Carolina

Là một bang thuộc phía Đông Nam của Mỹ. Nam Carolina là một trong 13 thuộc địa chống lại sự thống trị của Anh trong Cách mạng Hoa Kỳ vào ngày 23/5/1788.

  1. Wisconsin

Là tiểu bang miền Trung Tây, nền kinh tế vùng đồng quê vốn dựa vào lông thú, sau đó là khai thác gỗ, trồng trọt, chăn nuôi bò. Việc công nghiệp hóa bắt đầu từ cuối thế kỉ 19 tại vùng Đông Nam. Milwaukee là trung tâm chính.

  1. Missouri IPA

Được đặt tên theo tiếng bộ lạc Siouan, là một tiểu bang ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ. Tên hiệu của tiểu bang này là Show-Me State.

  1. Utah

Utah là bang thứ 45 được gia nhập vào Hợp chúng quốc Hoa Kỳ vào ngày 4/1/1896. Khoảng 88% dân số của tiểu bang Utah sống trong một khu vực đô thị là Wasatch Front. Salt Lake là thành phố trung tâm.

  1. Indiana

Indiana là một tiểu bang ở miền Trung Tây, giáp với hồ Michigan và tiểu bang Michigan về phía bắc, Ohio về phía đông, bang Kentucky về phía nam theo đường chảy của sông Ohio, và bang Illinois về phía tây.

  1. Louisiana

Là tiểu bang rộng lớn thứ 31 và bang đông dân thứ 25 trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ. Thủ phủ là Baton Rouge, thành phố lớn nhất chính là New Orleans.

  1. Connecticut

Là tiểu bang của miền Đông Bắc Hoa Kỳ. Connecticut có khí hậu ôn hòa giúp bang có truyền thống phát triển ngành hàng hải. Bang Connecticut hiện nay được biết đến với sự giàu có bậc nhất Mỹ.

  1. Thịnh vượng chung Kentucky

Là tiểu bang thứ 15 của Hoa Kỳ và được coi là tiểu bang miền Nam. Kentucky là quê hương của Tổng thống Abraham Lincoln.

  1. Nevada

Nevada là tiểu bang thứ 36 gia nhập liên bang vào năm 1864 và nằm ở miền tây Hoa Kỳ. Thủ phủ của Nevada là thành phố Carson, thành phố lớn nhất đó là Las Vegas.

  1. Maine

Maine là tiểu bang trong vùng New England của Mỹ. Maine là bang lớn nhất và nằm xa nhất về phía Bắc của vùng New England và phía Tây giáp New Hampshire.

  1. Montana

Montana là một tiểu bang nằm ở miền tây bắc Hoa Kỳ, là bang thứ 41 gia nhập liên bang vào 8/11/1889. Thủ phủ của bang Montana là thành phố Helena, thành phố lớn nhất là Billings và Great Falls.

  1. Mississippi

Tên của tiểu bang lấy từ tên của dòng sông Mississippi, chảy dọc theo biên giới phía tây. Mississippi là tiểu bang nằm ở phía Nam của Hoa Kỳ.

  1. New Mexico

New Mexico trở thành bang thứ 47 vào 6/1/ 1912 ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ. New Mexico có diện tích lớn thứ năm, dân số lớn thứ 36 và mật độ dân số thấp thứ 6 trong 50 tiểu bang Mỹ.

  1. Iowa

Là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ. Có hai tên hiệu là “Tiểu bang Ngô cao” và “Tiểu bang Hawkeye” theo tên Black Hawk và đây là nơi sinh của Tổng thống Herbert Hoover.

  1. Rhode Island

Rhode Island là tiểu bang có diện tích nhỏ nhất của nước Mỹ. Tên chính thức của tiểu bang là State of Rhode Island and Providence Plantations. Providence là thủ phủ của tiểu bang này.

  1. Kansas

Là tiểu bang ở miền Trung Tây, được đặt tên theo sông Kansas chảy qua tiểu bang. Kansas là trung tâm địa lý của đất liền Mỹ.

  1. Nebraska

Nebraska là tiểu bang thuộc vùng Đồng bằng Lớn và Trung Tây của Mỹ. Tiểu bang Nebraska giáp với tiểu bang Nam Dakota về phía bắc, bang Iowa về phía đông, Missouri về phía đông nam, bang Kansas về phía nam, Colorado về phía tây nam và Wyoming về phía tây.

  1. Wyoming

Là một tiểu bang miền núi, nằm ở mạn tây Hoa Kỳ; có diện tích rộng thứ 10, ít dân nhất, và thưa dân thứ 2 đất nước. Wyoming giáp Montana về phía bắc, South Dakota và Nebraska về phía đông, bang Colorado về phía nam, Utah về phía tây nam, bang Idaho và Montana về phía tây.

  1. Arkansas

Ðây là nơi sinh của Tổng thống Bill Clinton, miền Nam Hoa Kỳ. Thủ phủ Arkansas chính là Little Rock. Arkansas là tiểu bang duy nhất của Mỹ có kim cương tự nhiên (gần Murfreesboro).

  1. Vermont

Vermont là một tiểu bang nằm trong vùng New England. Đứng thứ 43 về diện tích đất, là bang có nhiều vùng đồng quê nhất, và có dân số nhỏ thứ nhì trong 50 tiểu bang.

  1. Delaware

Là một trong 13 tiểu bang đầu tiên của Mỹ và được gọi là “Tiểu bang Thứ nhất” vì là tiểu bang đầu tiên phê chuẩn Hiến pháp Hoa Kỳ. Delaware là tiểu bang nằm ở khu vực Trung Đại Tây Dương của Mỹ.

  1. West Virginia

West Virginia là một tiểu bang của nước Mỹ trong vùng Appalachia. Tây Virginia ly khai khỏi Khối thịnh vượng chung Virginia trong nội chiến Hoa Kỳ và được chấp nhận vào Liên Bang như là một bang tách biệt ngày 20/6/1863.

  1. Idaho

Idaho giáp với các bang Washington, Oregon, Nevada, Utah, Montana, Wyoming, và tỉnh British Columbia của Canada và biên giới Idaho–BC kéo dài 77 kilômét (48 dặm); thuộc miền Tây Bắc Hoa Kỳ. Tiểu bang này thuộc về dãy núi Rocky và rất nhiều tài nguyên.

  1. South Dakota

South Dakota hay Nam Dakota là một trong 50 tiểu bang của nước Mỹ, nằm ở trung bắc Mỹ, phía Bắc giáp North Dakota, phía Nam giáp Nebraska, phía Tây giáp Wyoming, đông giáp Missouri. South Dakota còn có tên gọi khác là “tiểu bang Đỉnh Rushmore”. Thủ đô của bang South Dakota là thành phố Pierre.

  1. New Hampshire

Là tiểu bang thuộc vùng New England ở phía Đông – Bắc của Hoa Kỳ. New Hampshire là nơi sinh của Tổng thống Franklin Pierce.

  1. North Dakota

North Dakota là một tiểu bang Hoa Kỳ, xa nhất về phía bắc của các tiểu bang trong khu vực Đồng bằng thuộc Trung Tây Hoa Kỳ. Sông Missouri chảy qua phần phía tây của tiểu bang này, tạo thành hồ Sakakawea ở sau đập Garrison.

  1. California

California được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển ở phía Tây của Hoa Kỳ. Với dân số là 38 triệu người và diện tích 410,000 km², California là tiểu bang đông dân nhất của Mỹ và lớn thứ ba theo diện tích.

Với các nội dung thông tin trong bài viết “Danh sách các tiểu bang nước Mỹ và bản đồ từng tiểu bang” hy vọng sẽ giúp ích với bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, hãy comment phía dưới để được hỗ trợ nhanh chóng.

Thông tin liên hệ

Từ khóa: .

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0904000056